Dự án cầu Mỹ Thuận
Cầu Mỹ Thuận là cây cầu quan trọng trong trục quốc lộ 1A về các tỉnh miền Tây Nam Bộ. Trước khi cầu được khánh thành, từ những năm 1935, người dân hai miền Vĩnh Long và Tiền Giang phải qua lại bằng phà. Việc lưu thông qua phà vừa mất thời gian, vừa không đảm bảo an toàn, vào những lúc cao điểm dễ xảy ra ùn ứ.
Cầu Mỹ Thuận hoàn thành có tác dụng nối liền tuyến giao thông đường bộ từ thành phố Hồ Chí Minh đến Vĩnh Long, phá bỏ thế cô lập của Vĩnh Long, tạo điều kiện cho tỉnh này phát triển. Mới đây, Việt Nam cũng đã thông xe đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương và cho khởi công tuyến đường cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận. Tuyến đường này hoàn thành hứa hẹn sẽ mang nhiều thay đổi đột phá cho các tỉnh miền Tây.
Thông tin chung
Loại cầu: cầu treo dây văng theo hình rẻ quạt (semi-hanp) với hai mặt phẳng dây cách nhau 18,6m.
Tổng chiều dài cầu: 1.535,2 m
Phần cầu chính dây văng: 660m (sơ đồ nhịp 150+350+150)
Phần cầu dẫn: 875,2m (gồm 22 nhịp)
Tải trọng thiết kế: theo tiêu chuẩn AUSROADS-92 của úc, có so sánh và kiểm toán với tải trọng H30-XB80 theo tiêu chuẩn 22 TCN 18-79 của Việt Nam.
Độ dốc dọc cầu: 5%
Lực và xô tàu:
• Vuông góc với tim cầu: 32,000 KN (xuôi dòng), 15,000 KN (ngược dòng)
• Song song với tim cầu: 16,000 KN (xuôi dòng), 7,500 KN (ngược dòng)
Khổ thông thuyền: 37,5m x 110m
Thông tin chung
Loại cầu: cầu treo dây văng theo hình rẻ quạt (semi-hanp) với hai mặt phẳng dây cách nhau 18,6m.
Tổng chiều dài cầu: 1.535,2 m
Phần cầu chính dây văng: 660m (sơ đồ nhịp 150+350+150)
Phần cầu dẫn: 875,2m (gồm 22 nhịp)
Tải trọng thiết kế: theo tiêu chuẩn AUSROADS-92 của úc, có so sánh và kiểm toán với tải trọng H30-XB80 theo tiêu chuẩn 22 TCN 18-79 của Việt Nam.
Độ dốc dọc cầu: 5%
Lực và xô tàu:
• Vuông góc với tim cầu: 32,000 KN (xuôi dòng), 15,000 KN (ngược dòng)
• Song song với tim cầu: 16,000 KN (xuôi dòng), 7,500 KN (ngược dòng)
Khổ thông thuyền: 37,5m x 110m
Thông tin chung
Loại cầu: cầu treo dây văng theo hình rẻ quạt (semi-hanp) với hai mặt phẳng dây cách nhau 18,6m.
Tổng chiều dài cầu: 1.535,2 m
Phần cầu chính dây văng: 660m (sơ đồ nhịp 150+350+150)
Phần cầu dẫn: 875,2m (gồm 22 nhịp)
Tải trọng thiết kế: theo tiêu chuẩn AUSROADS-92 của úc, có so sánh và kiểm toán với tải trọng H30-XB80 theo tiêu chuẩn 22 TCN 18-79 của Việt Nam.
Độ dốc dọc cầu: 5%
Lực và xô tàu:
• Vuông góc với tim cầu: 32,000 KN (xuôi dòng), 15,000 KN (ngược dòng)
• Song song với tim cầu: 16,000 KN (xuôi dòng), 7,500 KN (ngược dòng)
Khổ thông thuyền: 37,5m x 110m
Thông tin chung
Loại cầu: cầu treo dây văng theo hình rẻ quạt (semi-hanp) với hai mặt phẳng dây cách nhau 18,6m.
Tổng chiều dài cầu: 1.535,2 m
Phần cầu chính dây văng: 660m (sơ đồ nhịp 150+350+150)
Phần cầu dẫn: 875,2m (gồm 22 nhịp)
Tải trọng thiết kế: theo tiêu chuẩn AUSROADS-92 của úc, có so sánh và kiểm toán với tải trọng H30-XB80 theo tiêu chuẩn 22 TCN 18-79 của Việt Nam.
Độ dốc dọc cầu: 5%
Lực và xô tàu:
• Vuông góc với tim cầu: 32,000 KN (xuôi dòng), 15,000 KN (ngược dòng)
• Song song với tim cầu: 16,000 KN (xuôi dòng), 7,500 KN (ngược dòng)
Khổ thông thuyền: 37,5m x 110m